Bạn có thể bỏ qua phần này nếu bạn không thiết lập mật khẩu mạng. Nếu bạn không chắc, hãy hỏi quản trị hệ thống của bạn để được trợ giúp.
Trừ khi bạn đang thiết lập mật khẩu NIS, nếu không bạn sẽ chú ý thấy rằng MD5 và shadow đều được chọn. Dùng cả hai sẽ đảm bảo an toàn tối đa có thể.
Dùng mật khẩu MD5 - cho phép dùng mật khẩu dài (đến 256 ký tự).
Dùng mật khẩu shadow - cung cấp một cách thức rất an toàn để lưu giữ mật khẩu.
Dùng NIS - cho phép bạn chạy một nhóm máy tính trong cùng miền Dịch vụ Thông tin Mạng (Network Information Service - NIS) với chung tập tin passwd và group. Có hai tùy chọn để chọn:
Chú ý: Để cấu hình NIS, bạn phải kết nối với mạng NIS. Nếu bạn không chắc có kết nối vào mạng NIS chưa, hãy hỏi quản trị hệ thống của bạn.
Vùng NIS - tùy chọn này cho phép xác định vùng hoặc nhóm máy tính chứa hệ thống của bạn.
Server NIS - tùy chọn này thiết lập để máy bạn dùng một server NIS xác định, thay vì hỏi tìm server trên mạng cục bộ.
Bật LDAP - LDAP hợp nhất những loại thông tin nhất định trong tổ chức của bạn. Có ba tùy chọn để chọn:
Server LDAP - tùy chọn này cho phép bạn truy cập server đang chạy giao thức LDAP.
LDAP Base DN - tùy chọn này cho phép bạn tra cứu thông tin người dùng bằng Tên phân biệt (Distinguished Name - DN).
Dùng TLS (Transport Layer Security) tra cứu - tùy chọ này cho phép LSAP gửi tên người dùng mã hóa và mật khẩu tới server LDAP trước khi xác thực.
Bật Kerberos - Kerberos là hệ thống bảo mật cung cấp dịch vụ xác thực mạng. Có ba tùy chọn:
Realm - tùy chọn này cho phép bạn truy cập mạng có dùng Kerberos, kết hợp với một hoặc vài server khác (còn gọi là KDC) và một số (có thể rất lớn) các client.
KDC - tùy chọn này cho phép bạn truy cập Trung tâm Phân phối Khóa (Key Distribution Center - KDC), máy dùng để phân phác "vé" Kerberos (đôi khi còn được gọi là Server Cấp vé hoặc Ticket Granting Server - TGS).
Server Admin - tùy chọn này cho phép bạn truy cập server đang chạy kadmind.
Bật Xác thực SMB - Thiết lập PAM cho server SMB để xác thực người dùng. Bạn phải cung cấp hai mảng thông tin sau:
Server SMB - Chỉ định máy bạn kết nối đến server SMB nào để xác thực.
Môđun pam_smb hỗ trợ một server chính và một server phụ. Bạn có thể nhập server SMB phụ bằng cách phân cách server chính và phụ bằng dấu phẩy.
Workgroup SMB - Chỉ định nhóm làm việc mà server SMB được cấu hình nằm trong đó.